Nhiệt độ thấp nhất về đêm và sáng sớm ở Bắc Bộ phổ biến từ 7-10 độ, riêng khu vực vùng núi phổ biến 4-7 độ, vùng núi cao có nơi dưới 2 độ; ở Bắc Trung Bộ phổ biến từ 10-13 độ, ở khu vực từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế phổ biến từ 13-15 độ.
Đợt rét đậm, rét hại diện rộng này ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ còn có khả năng kéo dài đến khoảng ngày 25/12. Trong đợt rét đậm, rét hại này ở khu vực trung du và vùng núi phía Bắc có khả năng xảy ra băng giá và sương muối.
Ở khu vực từ Quảng Trị đến Ninh Thuận có mưa, mưa vừa, cục bộ có mưa to đến rất to. Mưa lớn cục bộ có khả năng gây lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc.
Gió mạnh và sóng lớn trên biển có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của tàu thuyền và các hoạt động khác.
Nhiệt độ giảm thấp có khả năng ảnh hưởng tới cây trồng, vật nuôi.
Ngày hôm nay (23/12) ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời rét đậm; riêng vùng núi Bắc Bộ trời rét hại.
STT |
Tên tỉnh/thành phố |
Tên trạm |
Nhiệt độ (oC) |
1 |
LAI CHÂU |
Tam Đường (48/03) |
8,4 |
2 |
ĐIỆN BIÊN |
Điện Biên (48811) |
13,1 |
3 |
SƠN LA |
Sơn La (48806) |
8,1 |
4 |
HÒA BÌNH |
Hòa Bình ( 48818) |
7,4 |
5 |
LÀO CAI |
Sa Pa (48802) |
4,0 |
6 |
HÀ GIANG |
Hà Giang (48805) |
12,5 |
7 |
PHÚ THỌ |
Việt Trì (48813) |
9,8 |
8 |
BẮC KẠN |
Bắc Kạn (48810) |
10,4 |
9 |
THÁI NGUYÊN |
Thái Nguyên (48831) |
10,2 |
10 |
CAO BẰNG |
Cao Bằng (48808) |
7,0 |
11 |
LẠNG SƠN |
Mẫu Sơn (48/46) |
-0,4 |
12 |
QUẢNG NINH |
Bãi Cháy (48833) |
9,8 |
13 |
HẢI PHÒNG |
Phủ Liễn (48826) |
9,0 |
14 |
HÀ NỘI |
Hà Đông (48825) |
10,4 |
15 |
NAM ĐỊNH |
Nam Định (48823) |
9,6 |
16 |
THANH HÓA |
Thanh Hóa (48840) |
11,0 |
17 |
NGHỆ AN |
Vinh (48845) |
12,7 |
18 |
HÀ TĨNH |
Hà Tĩnh (48846) |
12,3 |