Giá vàng hôm nay 11/9/2025: Giá vàng tiếp tục suy yếu

Giá vàng hôm nay 11/9/2025 ghi nhận giá vàng thế giới tiếp tục suy yếu trong phiên giao dịch sáng nay. Trong nước, các doanh nghiệp cũng đồng loạt giảm mạnh cả giá vàng miếng và nhẫn.

Giá vàng trong nước hôm nay 11/9/2025

Giá vàng miếng trong nước giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với sáng qua.

Cụ thể, các thương hiệu DOJI, SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với sáng qua, giao dịch ở mức 133,3 – 135,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Riêng vàng miếng thương hiệu Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 800.000 đồng so với các thương hiệu khác. Vàng miếng Phú Quý mua vào ở mức 132,5 triệu đồng/lượng, bán ra ở mức 135,3 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Cùng chiều diễn biến với vàng miếng, giá vàng nhẫn cũng được các doanh nghiệp điều chỉnh giảm so với rạng sáng qua.

Giá vàng SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 127,7 - 130,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 600.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.

Giá vàng nhẫn DOJI giao dịch ở ngưỡng 127,5 triệu đồng/lượng mua vào và 130,5 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 800.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều).

Vàng nhẫn PNJ giao dịch ở ngưỡng 128 triệu đồng/lượng mua vào và 131 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 300.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều).

Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 128,2 - 131,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Thương hiệu Phú Quý niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 127,7 – 130,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.

gia-vang-hom-nay-11-9-doanhnghiepkinhtexanh-1-1757554468.jpg
Tin tức bảng giá vàng 9999 giá vàng SJC PNJ giá vàng hôm nay 11/9/2025

Giá vàng thế giới hôm nay 11/9/2025

Giá vàng thế giới niêm yết trên Kitco ở mức 3.638 USD/ounce, giảm 15 USD/ounce so với cuối giờ chiều qua. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 3.540 USD/ounce.

Dựa trên tỷ giá USD/VND hôm nay tại ngân hàng Vietcombank (26,482 VND/USD), giá vàng thế giới hôm nay quy đổi tương đương 116,6 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 18,7 triệu đồng/lượng.

Dự báo giá vàng

Một chiến lược gia hàng đầu châu Âu dự báo giá vàng sẽ đạt 4.000 USD/ounce trong vòng ba đến sáu tháng tới, lập luận rằng nền kinh tế Mỹ đang suy yếu nhanh chóng sẽ buộc Cục Dự trữ Liên bang phải hành động quyết liệt.

Trong báo cáo mới nhất của mình, chiến lược gia Roukaya Ibrahim của BCA Research đã tái khẳng định triển vọng lạc quan của mình về vàng. “Không giống các kim loại quý khác, vàng nhìn chung vẫn tiếp tục tăng trưởng ngay cả khi cả mức độ hoạt động kinh tế và tốc độ tăng trưởng đều thấp hơn xu hướng”, Ibrahim cho biết.

Theo Ibrahim việc vàng tăng giá lên mức cao kỷ lục liên tiếp trong ba năm qua một phần được thúc đẩy bởi nhu cầu mạnh mẽ của chính phủ khi các ngân hàng trung ương đa dạng hóa dự trữ ngoại hối khỏi đồng USD.

“Nhu cầu của ngân hàng trung ương có thể sẽ là động lực mạnh mẽ hơn cho vàng so với các kim loại quý khác. Tính thanh khoản cao hơn và biến động thấp hơn khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn so với các tài sản dự trữ tiền tệ khác”, bà nói.

Bảng giá vàng hôm nay 11/9/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 11/9/2025
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 133,3 135,3 -500 -500
Tập đoàn DOJI 133,3 135,3 -500 -500
Mi Hồng 133,5 135,3 -500 -500
PNJ 133,3 135,3 -500 -500
Bảo Tín Minh Châu 133,3 135,3 -500 -500
Phú Quý 132,5 135,3 -500 -500
DOJI
AVPL/SJC HN 133,300 135,300
AVPL/SJC HCM 133,300 135,300
AVPL/SJC ĐN 133,300 135,300
Nguyên liệu 9999 - HN 117,500 118,500
Nguyên liệu 999 - HN 117,400 118,400
PNJ
Vàng miếng SJC 999.9 133,300 135,300
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 128,000 131,000
Vàng Kim Bảo 999.9 128,000 131,000
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 128,000 131,000
Vàng PNJ - Phượng Hoàng 128,000 131,000
Vàng nữ trang 999.9 126,400 128,900
Vàng nữ trang 999 126,270 128,770
Vàng nữ trang 9920 125,470 127,970
Vàng nữ trang 99 125,210 127,710
Vàng 916 (22K) 115,670 118,170
Vàng 750 (18K) 89,330 96,830
Vàng 680 (16.3K) 80,300 87,800
Vàng 650 (15.6K) 76,440 83,940
Vàng 610 (14.6K) 71,280 78,780
Vàng 585 (14K) 68,060 75,560
Vàng 416 (10K) 46,270 53,770
Vàng 375 (9K) 40,990 48,490
Vàng 333 (8K) 35,190 42,690
SJC
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133,300 135,300
Vàng SJC 5 chỉ 133,300 135,320
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133,300 135,330
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 128,000 130,600
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 128,000 130,500
Nữ trang 99,99% 126,500 129,000
Nữ trang 99% 122,722 127,722
Nữ trang 68% 80,378 87,878
Nữ trang 41,7% 46,448 53,948

Đăng ký đặt báo