Giá lúa gạo hôm nay 25/9/2025: Thị trường nội địa ổn định, xuất khẩu giữ vững vị thế

Giá lúa gạo hôm nay 25/9/2025: Thị trường lúa gạo tại Việt Nam tiếp tục duy trì trạng thái ổn định ở cả lúa và gạo trong nước, trong khi giá gạo xuất khẩu vẫn giữ vững mức cao nhờ nhu cầu từ các thị trường quốc tế.

Giá gạo trong nước

Diễn biến giá gạo nguyên liệu

Thị trường gạo nguyên liệu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay không ghi nhận biến động đáng kể, giữ mức giá ổn định:

  • Gạo IR 504: 8.100 – 8.250 đồng/kg
  • Gạo CL 555: 8.100 – 8.200 đồng/kg
  • Gạo OM 380: 7.450 – 7.550 đồng/kg
  • Gạo OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
  • Gạo OM 5451: 7.700 – 7.900 đồng/kg

Giá gạo thành phẩm

Các loại gạo thành phẩm cũng duy trì mức giá quen thuộc:

  • Gạo OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
  • Gạo IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
gia-lua-gao-hom-nay-25-9-1-1758770687.jpg
Giá lúa gạo hôm nay 25/9/2025: Thị trường nội địa ổn định, xuất khẩu giữ vững vị thế

Giá bán lẻ tại chợ dân sinh

Tại các chợ dân sinh, giá bán lẻ các loại gạo vẫn ổn định:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
  • Gạo Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
  • Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Bảng giá gạo

Loại gạo Giá (đồng/kg)
IR 504 8.100 – 8.250
CL 555 8.100 – 8.200
OM 380 7.450 – 7.550
OM 18 8.500 – 8.600
OM 5451 7.700 – 7.900

Mặt hàng phụ phẩm

Nhóm phụ phẩm ghi nhận sự giảm nhẹ:

  • Tấm IR 504: 7.300 – 7.400 đồng/kg
  • Cám: 6.500 – 6.600 đồng/kg

Giá lúa trong nước

Diễn biến giá lúa hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long

Giá lúa tươi tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay tiếp tục đi ngang so với phiên trước. Một số giống lúa được ghi nhận như sau:

  • IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.100 đồng/kg
  • OM 18 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg
  • Đài Thơm 8 (tươi): 5.700 – 5.800 đồng/kg
  • OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg
  • Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
  • OM 380 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg

Bảng giá lúa hôm nay 25/9

Loại lúa Giá (đồng/kg)
IR 50404 (tươi) 5.000 – 5.100
OM 18 (tươi) 5.600 – 5.800
Đài Thơm 8 (tươi) 5.700 – 5.800
OM 5451 (tươi) 5.900 – 6.000
Nàng Hoa 9 6.000 – 6.200
OM 380 (tươi) 5.700 – 5.900

Giao dịch tại các địa phương

  • An Giang: Nguồn lúa Hè Thu còn lại ít, giao dịch mua bán chậm, giá lúa vững.
  • Đồng Tháp: Lượng lúa thu hoạch lai rai, giá bình ổn.
  • Cần Thơ: Nguồn lúa Hè Thu cạn dần, giao dịch mua bán lai rai, giá giữ ổn định.
  • Vĩnh Long: Thương lái hỏi mua cầm chừng, giá lúa tươi các loại vững.
  • Cà Mau: Giao dịch mua bán ít, giá chững.

Giá gạo xuất khẩu

Diễn biến giá gạo xuất khẩu Việt Nam

Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn giữ vững mức cao nhờ nhu cầu cải thiện từ khu vực châu Phi và Trung Đông:

  • Gạo thơm 5% tấm: 440 – 470 USD/tấn
  • Gạo Jasmine: 499 – 503 USD/tấn
  • Gạo 100% tấm: 318 – 322 USD/tấn

Bảng giá gạo xuất khẩu

Loại gạo Giá (USD/tấn)
Gạo 5% tấm 440 – 470
Gạo Jasmine 499 – 503
Gạo 100% tấm 318 – 322

Nguyên nhân giữ giá

  • Nhu cầu nhập khẩu cải thiện từ các thị trường châu Phi và Trung Đông.
  • Nguồn cung toàn cầu hạn chế, đặc biệt trong giai đoạn cuối vụ tại các nước xuất khẩu lớn như Thái Lan và Ấn Độ.

Diễn biến tại các quốc gia khác

  • Ấn Độ: Giá gạo đồ 5% tấm giảm xuống 350 – 360 USD/tấn.
  • Thái Lan: Giá gạo 5% tấm duy trì quanh mức 360 USD/tấn.
  • Pakistan: Giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ do cạnh tranh từ các nước khác.

Dự báo giá lúa gạo

Thị trường trong nước

  • Giá lúa tươi tại ruộng dự kiến tiếp tục ổn định trong khoảng 5.700 – 6.000 đồng/kg.
  • Các giống thơm như Đài Thơm 8, Nàng Hoa 9 có thể nhích nhẹ lên khoảng 6.100 – 6.300 đồng/kg nếu thương lái tiếp tục thu mua với yêu cầu cao hơn về chất lượng.

Thị trường xuất khẩu

  • Giá gạo xuất khẩu dự kiến tăng nhẹ nếu nhu cầu từ châu Phi và Trung Đông tiếp tục cải thiện.
  • Gạo thơm 5% tấm có thể duy trì mức giá hiện tại hoặc tăng nhẹ nếu các đơn hàng xuất khẩu mới được khơi thông.

Đăng ký đặt báo