Theo đánh giá của Cục Điều tiết Điện lực, lưu lượng nước có phần cải thiện, trong thời gian vừa qua do hạn chế huy động các nhà máy thủy điện lớn đa mục tiêu (ngoại trừ Nhà máy thủy điện Hòa Bình) để dự phòng các ngày nắng nóng sắp tới nên mực nước các hồ thủy điện đa mục tiêu đều đã trên mực nước chết, tuy nhiên chưa nhiều, nếu tính tổng công suất không huy động được từ thuỷ điện vào khoảng 5.000 MW.
Hiện, tổng công suất nguồn lớn nhất miền Bắc đạt 18.580 MW, trong đó công suất lớn nhất của thủy điện là 3.800 MW.
Ngày 12/6, mực nước các hồ thuỷ điện đã trên mực nước chết, đặc biệt hồ Hoà Bình cao hơn mực nước chết 22,8m, hồ Lai Châu là 6,9 m.
Tổng lưu lượng nước về các hồ thủy điện lớn miền Bắc tăng 28% so với lưu lượng nước về ngày 11/6/2023, chủ yếu về các hồ Hòa Bình và Lai Châu.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương đã và đang thực hiện nhiều nhóm giải pháp cụ thể nhằm đảm bảo cung ứng điện. Trong đó, triển khai chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tiết kiệm điện; đảm bảo cung ứng than, khí cho phát điện; tích cực bổ sung các nguồn điện mới cho hệ thống; tập trung khắc phục các sự cố nguồn điện than, đồng thời chỉ đạo các Công ty thuỷ điện theo dõi sát tình hình thời tiết, thuỷ văn, tăng cường tích nước, vận hành linh hoạt các hồ chứa...
Bảng thông số thủy văn các hồ lớn khu vực miền Bắc
Các hồ lớn khu vực miền Bắc
|
Mực nước ngày 11/6/2023
|
Mực nước ngày 12/6/2023
|
Mực nước ngày 12/6/2023 so với ngày 11/6/2023
|
Mực nước ngày 12/6/2023 so với mực nước chết
|
Bản Chát |
432,5 |
432,4 |
-0.1 |
+1.4 |
Huội Quảng |
368,5 |
368,4 |
-0.1 |
+0.4 |
Lai Châu |
270,7 |
271,9 |
+1.2 |
+6.9 |
Sơn La |
176,5 |
176,7 |
+0.2 |
+1.7 |
Hoà Bình |
103,1 |
102,8 |
-0.3 |
+22.8 |
Tuyên Quang |
91,7 |
91,8 |
+0.1 |
+1.8 |
Công suất lớn nhất loại hình nguồn điện khu vực miền Bắc ngày 12/6/2023 như sau:
Loại hình nguồn
|
Công suất lớn nhất ngày 11/6/2023
|
Công suất lớn nhất ngày 12/6/2023
|
Chênh lệch giữa ngày 12/6 và 11/6
|
Thủy điện |
5.244 |
6.229 |
+985 |
Nhiệt điện |
11.638 |
12.248 |
+610 |
Truyền tải Bắc - Trung |
2.553 |
2.567 |
+14 |
Nguồn khác |
886 |
873 |
-13 |
Tổng nguồn miền Bắc bao gồm cả truyền tải Bắc – Trung |
20.321 |
21.917 |
+1.596 |